Trong bối cảnh quan hệ kinh tế Việt Nam – Trung Quốc ngày càng phát triển, việc tìm hiểu các hình thức đầu tư vốn Trung Quốc tại Việt Nam trở nên quan trọng hơn bao giờ hết đối với các nhà đầu tư cá nhân và tổ chức kinh tế Trung Quốc.

Theo quy định tại Luật Đầu tư năm 2020, các nhà đầu tư Trung Quốc có thể lựa chọn đa dạng hình thức đầu tư. Luật Thành Đô sẽ giới thiệu 5 hình thức đầu tư phổ biến nhất, giúp quý nhà đầu tư Trung Quốc nắm bắt cơ hội kinh doanh tại thị trường Việt Nam.

Đầu tư vốn Trung Quốc tại Việt Nam là gì?

Đầu tư vốn Trung Quốc tại Việt Nam là hoạt động góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp hoặc đầu tư tài sản vào Việt Nam do nhà đầu tư là cá nhân hoặc tổ chức kinh tế có quốc tịch Trung Quốc thực hiện, nhằm mục đích kinh doanh và thu lợi nhuận theo quy định của pháp luật Việt Nam.

.accordion {
background-color: #fff;
color: #444;
cursor: pointer;
padding: 18px;
width: 100%;
border: none;
text-align: left;
outline: none;
font-size: 15px;
transition: 0.4s;
border: 1px solid #ccc;
border-radius: 5px;
box-shadow: 0 0 0 2px red;
font-family:inherit;
}
.accordion.active {
background-color: #ccc;
}
.panel {
padding: 0 18px;
display: none;
background-color: white;
overflow: hidden;
border: 1px solid #ccc;
margin-top: 5px;
padding-bottom: 20px;
}

Các hình thức đầu tư vốn Trung Quốc vào Việt Nam?

Theo Điều 21, Luật Đầu tư 2020, các nhà đầu tư nước ngoài (Trung Quốc) có thể tham gia đầu tư vào thị trường Việt Nam thông qua nhiều hình thức, chẳng hạn như: Thành lập tổ chức kinh tế mới; Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế tại Việt Nam; Thực hiện dự án đầu tư; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

  • Thành lập tổ chức kinh tế mới: Nhà đầu tư Trung Quốc có thể thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc liên doanh với đối tác Việt Nam để thành lập tổ chức kinh tế mới (thành lập công ty).
  • Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế tại Việt Nam: Tham gia vào các doanh nghiệp hiện hữu tại Việt Nam bằng cách góp vốn, mua cổ phần hoặc phần vốn góp.
  • Thực hiện dự án đầu tư: Nhà đầu tư có thể trực tiếp triển khai các dự án đầu tư tại Việt Nam.
  • Hợp tác kinh doanh: Nhà đầu tư có thể hợp tác với các doanh nghiệp Việt Nam thông qua các hình thức như hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC).
  • Hình thức khác: Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

Điều kiện thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam đối với nhà đầu tư Trung Quốc

Để đầu tư vào Việt Nam bằng cách thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư Trung Quốc cần tuân thủ Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan. Dưới đây là các điều kiện cụ thể:

A. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

– Không được kinh doanh nhóm ngành, nghề cấm kinh doanh theo quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020.
– Đối với ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư Trung Quốc không được phép đầu tư trong các ngành, nghề này.
– Đối với ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài. nhà đầu tư Trung Quốc phải đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường khi thực hiện hoạt động đầu tư trong lĩnh vực đó theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Danh sách các ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài (hay còn gọi là “ngành nghề kinh doanh có điều kiện”) được quy định chi tiết tại Phụ lục IV, Luật Đầu tư 2020.
– Ngành nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài và ngành nghề đầu tư có điều kiện dựa trên Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
– Các ngành nghề ngành nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài (Quy định tại Mục A Phụ lục I Nghị định 31/2021/NĐ-CP): Nhà đầu tư nước ngoài (Trung Quốc) không được đầu tư vào 25 ngành nghề mà pháp luật Việt Nam quy định cấm đầu tư nước ngoài.

Ví dụ như: Đánh bắt hoặc khai thác hải sản; Dịch vụ điều tra và an ninh; Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; Dịch vụ nổ mìn; Dịch vụ bưu chính công ích…

– Các ngành nghề đầu tư có điều kiện (Quy định tại Mục B Phụ I Nghị định 31/2021/NĐ-CP): Đối với 59 ngành nghề có điều kiện mà nhà đầu tư Trung Quốc phải đáp ứng các yêu cầu cụ thể về tài chính, nhân sự, kỹ thuật,,…

Ví dụ như: Dịch vụ bưu chính, viễn thông; Dịch vụ quảng cáo; Dịch vụ giáo dục; Nuôi, trồng thủy sản; Kinh doanh bất động sản; Dịch vụ pháp lý…

 

B. Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư Trung Quốc phải có dự án đầu tư

Luật Đầu tư 2020 quy định trước khi thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài nói chung và nhà đầu tư Trung Quốc nói riêng phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

C. Ngoài điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành, nghề, nhà đầu tư Trung Quốc khi thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện (nếu có) sau đây:

– Sử dụng đất đai, lao động; các nguồn tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản;
– Sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ công hoặc hàng hóa, dịch vụ độc quyền nhà nước;
– Sở hữu, kinh doanh nhà ở, bất động sản;
– Áp dụng các hình thức hỗ trợ, trợ cấp của Nhà nước đối với một số ngành, lĩnh vực hoặc phát triển vùng, địa bàn lãnh thổ;
– Tham gia chương trình, kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
– Các điều kiện khác theo quy định tại các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế về đầu tư có quy định không cho phép hoặc hạn chế tiếp cận thị trường đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Lưu ý: Nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ quy định pháp luật về đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam trước khi quyết định đầu tư. Việc tham khảo ý kiến của các chuyên gia pháp lý của Luật Thành Đô sẽ giúp nhà đầu tư tránh được các rủi ro pháp lý và đảm bảo hoạt động đầu tư diễn ra thuận lợi.

 

Quy trình thành lập tổ chức kinh tế có vốn Trung Quốc tại Việt Nam

Sau khi đảm bảo tuân thủ đầy đủ các điều kiện đầu tư, quy trình thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam sẽ trải qua các bước sau:
Bước 1 – Xác định loại dự án đầu tư:
Trước tiên, Nhà đầu tư Trung Quốc cần xác định dự án đầu tư của mình thuộc loại nào:
– Dự án cần xin quyết định chủ trương đầu tư:
+ Dự án thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội theo Điều 30 Luật Đầu tư 2020.
+ Dự án thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo Điều 31 Luật Đầu tư 2020.
+ Dự án thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế theo 32 Luật Đầu tư 2020.
– Dự án không cần xin quyết định chủ trương đầu tư: Những dự án còn lại không thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư..

Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) là văn bản quan trọng, chứng nhận dự án của Nhà đầu tư Trung Quốc đã được phê duyệt và Nhà đầu tư Trung Quốc được phép tiến hành đầu tư tại Việt Nam.

Nhà đầu tư Trung Quốc tìm hiểu chi tiết hơn tại bài viết: Giấy chứng nhận đầu tư: Điều kiện – Hồ sơ – Thủ tục cấp phép 2025

Bước 3: Đăng ký kinh doanh và nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)

Bước cuối cùng để chính thức hoạt động kinh doanh tại Việt Nam là thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh và nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC).

Sau khi được cấp IRC, Nhà đầu tư Trung Quốc cần lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp (ví dụ: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần,…) và chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh, bao gồm:

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
+ Điều lệ công ty: Quy định rõ ràng về hoạt động của doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông…
+ Danh sách thành viên/cổ đông: Cung cấp thông tin chi tiết về các thành viên/cổ đông sáng lập.
+ Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Trường hợp nhà đầu tư Trung Quốc là pháp nhân): Xác định người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
+ Văn bản ủy quyền đại diện phần vốn góp (Trường hợp nhà đầu tư Trung Quốc là pháp nhân):
+ Bản sao chứng thực giấy tờ pháp lý của cá nhân: Đối với thành viên sáng lập là cá nhân, cần cung cấp bản sao Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/quyết định thành lập: Đối với thành viên sáng lập là tổ chức.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC): Bản sao Giấy chứng nhận đã được cấp ở bước 2.
– Nhà đầu tư Trung Quốc nộp 01 bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
– Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC) cho Nhà đầu tư Trung Quốc.
Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Nhà đầu tư Trung Quốc đã có thể chính thức hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Nội dung 2 bao gồm text và hình ảnh.

Image 2

Nội dung 3 bao gồm text và hình ảnh.

Image 3

var acc = document.getElementsByClassName(“accordion”);
var i;

for (i = 0; i < acc.length; i++) {
acc[i].addEventListener("click", function() {
// Xóa class "active" của các heading khác
for (var j = 0; j < acc.length; j++) {
acc[j].classList.remove("active");
}

this.classList.toggle("active");
var panel = this.nextElementSibling;
if (panel.style.display === "block") {
panel.style.display = "none";
} else {
var allPanels = document.getElementsByClassName("panel");
for (var j = 0; j < allPanels.length; j++) {
allPanels[j].style.display = "none";
}
panel.style.display = "block";
}
});
}

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *