Hiện nay, Việt Nam đã trở thành điểm đến hấp dẫn cho người lao động nước ngoài. Tuy nhiên, để làm việc hợp pháp tại Việt Nam, người nước ngoài cần phải có giấy phép lao động.

Vậy giấy phép lao động là gì? Điều kiện, thủ tục xin cấp ra sao? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG LÀ GÌ?

Mẫu Giấy Phép Lao Động Cho Người Nước Ngoài - Work Permit

Giấy phép lao động (hay còn gọi là Work Permit) là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người nước ngoài, cho phép họ được làm việc tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định.

Theo Bộ luật Lao động 2019, giấy phép lao động là một trong những điều kiện bắt buộc để người nước ngoài được làm việc tại Việt Nam. Mục đích của giấy phép lao động là:

  • Quản lý lao động nước ngoài.
  • Đảm bảo người lao động nước ngoài đáp ứng các yêu cầu về kỹ năng, trình độ chuyên môn và sức khỏe.
  • Bảo vệ quyền lợi của người lao động Việt Nam.

KHI NÀO CẦN XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG TẠI VIỆT NAM?

Theo điểm d, Khoản 1, Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 quy định người lao động nước ngoài (lao động mang quốc tịch nước ngoài) khi làm việc tại Việt Nam bắt buộc phải có giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp.

Lưu ý: Nội dung trên được hướng dẫn chi tiết tại Mục 3, Chương II, Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Viêt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có hiệu lực từ ngày 15/02/2021 và được chỉnh sửa bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 18/09/2023.

CÁC LOẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Tại Việt Nam có 03 loại giấy phép lao động cho người nước ngoài phổ biến, bao gồm:

  • Giấy phép lao động tạm thời: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trong thời hạn dưới 3 tháng.
  • Giấy phép lao động dài hạn: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trong thời hạn từ 3 tháng đến 2 năm.
  • Giấy phép lao động cho chuyên gia: Cấp cho người nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia… làm việc tại Việt Nam.

ĐIỀU KIỆN XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

1. Điều kiện về doanh nghiệp, tổ chức sử dụng người lao động nước ngoài tại Việt Nam

Điều 152 Bộ luật Lao động 2019 quy định rõ các điều kiện mà doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cần đáp ứng khi tuyển dụng và sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam:

Vị trí tuyển dụng
  • Người lao động nước ngoài chỉ được tuyển dụng vào các vị trí quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được nhu cầu.
  • Điều này nhằm đảm bảo ưu tiên sử dụng lao động trong nước và chỉ tuyển dụng lao động nước ngoài khi thật sự cần thiết.
Giải trình nhu cầu và được chấp thuận
  • Trước khi tuyển dụng lao động nước ngoài, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
  • Việc giải trình nhu cầu giúp cơ quan chức năng kiểm soát và đảm bảo việc tuyển dụng lao động nước ngoài phù hợp với quy định pháp luật, không gây ảnh hưởng đến thị trường lao động trong nước.
Kê khai thông tin đối với nhà thầu

Đối với nhà thầu, trước khi tuyển dụng lao động nước ngoài, cần kê khai cụ thể các thông tin sau đây và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản:

  • Vị trí công việc
  • Trình độ chuyên môn, kỹ thuật
  • Kinh nghiệm làm việc
  • Thời gian làm việc

Việc kê khai này giúp cơ quan chức năng nắm rõ thông tin về lao động nước ngoài được tuyển dụng để thực hiện gói thầu, đảm bảo việc sử dụng lao động nước ngoài đúng mục đích và tuân thủ quy định.

2. Điều kiện về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Theo Điều 151 Bộ luật Lao động 2019, để được cấp giấy phép lao động, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề và kinh nghiệm làm việc phù hợp.
  • Đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.
  • Không có tiền án, tiền sự hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài.
  • Phải có giấy phép lao động, trừ những trường hợp được miễn trừ theo quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019.
  • Thời hạn của hợp đồng lao động không được vượt quá thời hạn của giấy phép lao động. Người lao động và người sử dụng lao động có thể ký nhiều hợp đồng lao động xác định thời hạn.

Người lao động nước ngoài phải tuân thủ pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp có quy định khác trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

3. Các trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Theo Điều 154, Bộ luật Lao động 2019 và Nghị định 152/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP), có 20 trường hợp người lao động nước ngoài không cần xin giấy phép lao động:

  • Người đứng đầu văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính trong hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Người vào Việt Nam dưới 3 tháng để chào bán dịch vụ.
  • Chuyên gia nước ngoài vào Việt Nam dưới 3 tháng để xử lý sự cố kỹ thuật phức tạp mà chuyên gia trong nước không thể giải quyết.
  • Luật sư nước ngoài có giấy phép hành nghề tại Việt Nam.
  • Các trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sống tại Việt Nam.
  • Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên trong công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên trong công ty cổ phần.
  • Chuyên gia di chuyển nội bộ trong 11 ngành dịch vụ cam kết với WTO.
  • Chuyên gia tư vấn cho dự án ODA.
  • Nhà báo nước ngoài được cấp phép hoạt động tại Việt Nam.
  • Giảng viên, nhà quản lý nước ngoài được cử đến làm việc tại cơ sở giáo dục do nước ngoài thành lập.
  • Tình nguyện viên.
  • Chuyên gia, lao động kỹ thuật làm việc dưới 30 ngày, không quá 3 lần/năm.
  • Người thực hiện thỏa thuận quốc tế.
  • Sinh viên nước ngoài thực tập tại Việt Nam.
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
  • Người mang hộ chiếu công vụ làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị.
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  • Giáo viên, nhà quản lý, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do nước ngoài thành lập tại Việt Nam.

THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

ĐỂ XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CẦN THỰC HIỆN CÁC BƯỚC SAU:

BƯỚC 1: ĐĂNG KÝ CHẤP THUẬN NHU CẦU SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM

Doanh nghiệp, tổ chức (trừ nhà thầu) cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ sau để trình lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ( để đăng ký chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài:

  • Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng (Mẫu 01/PLI hoặc 02/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP).
  • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền (Nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).

 Thời hạn nộp:  Ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài.

 Hình thức nộp hồ sơ: Các tổ chức, doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử dịch vụ công quốc gia nơi người lao động dự kiến làm việc.

 Thời gian trả kết quả hồ sơ theo quy định: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

BƯỚC 2: CHUẨN BỊ BỘ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Trong thời gian chờ cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp cần chuẩn bị thêm các hồ sơ cấp mới giấy phép lao động cho cá nhân nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định bao gồm 2 loại hồ sơ như sau:

A. Hồ sơ đối với doanh nghiệp, tổ chức sử dụng, quản lý người lao động nước ngoài

GIẤY TỜ CỦA DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
STT Loại giấy tờ Yêu cầu nội dung
1 Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động
  • Theo Mẫu số 11/PLI – Phụ lục 1 – Nghị định 152/2020/NĐ-CP
  • Số lượng: 01 bản
2 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp / Giấy phép hoat động / Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  • Bản sao công chứng
  • Số lượng: 01 bản
3 Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài đã được cấp Là hồ sơ doanh nghiệp đã nộp tại BƯỚC 1
4 Giấy giới thiệu / Giấy ủy quyền
  • Nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Số lượng: 01 bản

B. Hồ sơ đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

GIẤY TỜ THÔNG TIN CÁ NHÂN NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
STT Loại giấy tờ Yêu cầu nội dung
1 Giấy chứng nhận sức khỏe
  • Số lượng: 01 bản
  • Khám tại Việt Nam: Giấy khám sức khỏe do bệnh viện, phòng khám đủ điều kiện theo pháp luật Việt Nam cấp, trong thời hạn 12 tháng.
  • Khám tại nước ngoài: Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
2 Phiếu lý lịch tư pháp
  • Số lượng: 01 bản
  • Cấp tại Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do Sở Tư pháp nơi người nước ngoài cư trú cấp, trong thời hạn 06 tháng.
  • Cấp tại nước ngoài: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động không có tiền án, tiền sự, trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3 Hộ chiếu hoặc VISA
  • Số lượng: 01 bản
  • Bản chứng thực tất cả các trang hộ chiếu hoặc VISA
4 Ảnh thẻ
  • Số lượng: 02 ảnh
  • Kiểu ảnh: Ảnh chân dung, không đeo kính
  • Kích thước: 4*6 cm
  • Kiểu cách: Phông nền trắng

GIẤY TỜ CHỨNG MINH TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN

STT Vị trí công việc Giấy tờ cần thiết Yêu cầu nội dung giấy tờ
1 Chuyên gia
  • Bằng đại học trở lên.
  • Xác nhận kinh nghiệm làm việc trên 3 năm.

Nếu di chuyển nội bộ, cần bổ sung:

  • Quyết định bổ nhiệm.
  • Kinh nghiệm làm việc tại công ty mẹ trên 12 tháng.
  • Giấy chứng nhận đầu tư/Đăng ký kinh doanh/Giấy phép hoạt động của doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài
2 Nhà quản lý, giám đốc điều hành Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành

Nếu di chuyển nội bộ, cần bổ sung:

  • Quyết định bổ nhiệm.
  • Kinh nghiệm làm việc tại công ty mẹ trên 12 tháng.
3 Lao động kỹ thuật
  • Văn bản xác nhận được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo.
  • Hoặc ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc kỹ thuật.

Nếu di chuyển nội bộ, cần bổ sung:

  • Quyết định bổ nhiệm.
  • Kinh nghiệm làm việc tại công ty mẹ trên 12 tháng.
  • Giấy chứng nhận đầu tư/Đăng ký kinh doanh/Giấy phép hoạt động của doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài.
4 Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng giữa đối tác Việt Nam và phía nước ngoài
  • Hợp đồng cung cấp dịch vụ.
  • Văn bản chứng minh đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
 
5 Người chào bán dịch vụ Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ  
6 Người làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động
  • Văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc.
  • Giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
 
7 Các ngành nghề đặc biệt khác Liên hệ với Luật Thành Đô Liên hệ với Luật Thành Đô

Lưu ý: Tất cả các tài liệu nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam (Theo Điều 4, Nghị định 111/2011/NĐ-CP). Sau đó, tài liệu cần được dịch ra tiếng Việt và công chứng.

BƯỚC 3: NỘP HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Sau khi hoàn tất các bước chuẩn bị hồ sơ ở trên đúng theo quy định, doanh nghiệp cần tiến hành nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về quy trình nộp hồ sơ:

 Hình thức nộp: Hồ sơ được đính kèm và nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ công của tỉnh / thành phố nơi người lao động dự kiến làm việc cấp phép. Tùy thuộc vào từng tỉnh/thành phố, địa chỉ cổng thông tin điện tử sẽ khác nhau.

Ví dụ: https://dichvucong.hanoi.gov.vn (Tại Hà Nội); https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn (Tại TP. Hồ Chí Minh)

 Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

 Thời hạn nộp hồ sơ: Doanh nghiệp cần nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài ít nhất 15 ngày làm việc trước ngày họ bắt đầu làm việc.

 Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Tùy thuộc vào nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc, hồ sơ sẽ được nộp đến:

  • Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: Đối với các trường hợp thông thường.
  • Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: Đối với một số trường hợp đặc biệt theo quy định.

Liên hệ Luật Thành Đô – 0919089888 để được tư vấn miễn phí chi tiết về cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo từng trường hợp cụ thể.

 Thời gian giải quyết: Thời gian cấp giấy phép lao động là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Lưu ý: Thời gian chấp thuận hồ sơ đăng ký nhu cầu sử dụng lao động thực tế có thể lên tới 20 – 25 ngày làm việc.

BƯỚC 4: NHẬN KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Sau khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động, doanh nghiệp sẽ nhận được kết quả trong vòng 05 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ. Cơ quan cấp phép sẽ xem xét hồ sơ và có 2 trường hợp xảy ra:

  • Hồ sơ hợp lệ: Cơ quan cấp phép sẽ thông báo cho cho doanh nghiệp qua cổng dịch vụ công nơi doanh nghiệp nộp hồ sơ xin phép và cấp giấy phép lao động.
  • Hồ sơ có sai sót: Cơ quan cấp phép sẽ gửi thông báo yêu cầu doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Sau khi nhận được thông báo kết quả xử lý hồ sơ trên cổng dịch vụ công, doanh nghiệp nộp bản gốc hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận ban đầu để nhận giấy phép lao động bản cứng.

Lưu ý: Một số cơ quan ở các Tỉnh / Thành có thể yêu cầu nộp bộ hồ sơ xin giấy phép lao động bản cứng (bản gốc) ngay sau khi nộp hồ sơ xin giấy phép lao động trực tuyến để đối chiếu.

Do đó, để đảm bảo quy trình xin cấp phép lao động diễn ra thuận lợi, doanh nghiệp nên chủ động liên hệ trước với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi nộp hồ sơ để xác nhận yêu cầu cụ thể về việc nộp bản gốc hồ sơ.

NHỮNG LƯU Ý VỀ GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Thời hạn của giấy phép lao động (Work Permit)

Theo Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định thời hạn giấy phép lao động được cấp với thời hạn tối đa là 02 năm. Để được tiếp tục làm việc hợp pháp tại Việt Nam, người lao động nước ngoài có thể xin cấp lại giấy phép lao động, nhưng chỉ được gia hạn một lần duy nhất và thời hạn gia hạn cũng không vượt quá 02 năm.

Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài

Theo Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người lao động nước ngoài sẽ được cấp lại giấy phép lao động trong các trường hợp sau:

  • Giấy phép lao động bị mất: Do thất lạc hoặc các nguyên nhân khách quan khác.
  • Giấy phép lao động bị hư hỏng: Bị rách, nát, hỏng, bị mờ hoặc không xác định được rõ thông tin do bảo quản kém hoặc các sự cố bất khả kháng.
  • Thay đổi thông tin trên giấy phép lao động: Cần cấp lại giấy phép lao động khi có sự thay đổi về họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc của người lao động nước ngoài, hoặc khi doanh nghiệp sử dụng lao động thay đổi tên nhưng không thay đổi mã số doanh nghiệp.

Lệ phí xin cấp mới giấy phép lao động

Tại Điều 3 Thông tư 85/2019 của Bộ Tài chính có quy định lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Như vậy, lệ phí cấp giấy phép lao động sẽ phụ thuộc vào nghị quyết của từng địa phương cấp giấy phép lao động.

Trên thực tế thực hiện dịch vụ xin giấy phép lao động cho các khách hàng của Luật Thành Đô, mức lệ phí sẽ dao động từ 400.000 VNĐ – 1.000.000 VNĐ. Liên hệ Luật Thành Đô để nắm được thông tin chi tiết về lệ phí xin cấp giấy phép lao động.

Có thể bạn chưa biết: Xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Hà Nội được miễn nộp lệ phí (Nộp trực tuyến)

Thủ tục doanh nghiệp cần thực hiện sau khi xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài

A. Ký kết hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài

Sau khi được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động phải ký kết hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài bằng văn bản theo quy định trước ngày bắt đầu làm việc.

Hợp đồng lao động cần thể hiện rõ các nội dung như vị trí công việc, thời hạn làm việc, mức lương, quyền và nghĩa vụ của các bên.

B. Đóng bảo hiểm theo quy định pháp luật tại Việt Nam

Doanh nghiệp có trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề tại Việt Nam đều là đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội.

C. Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài

Doanh nghiệp phải định kỳ báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (hoặc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đối với các trường hợp đặc biệt theo quy định pháp luật) bao gồm các loại báo cáo sau:

  • Báo cáo 6 tháng đầu năm: Trước ngày 05 tháng 7.
  • Báo cáo hàng năm: Trước ngày 05 tháng 01 của năm sau.

Lưu ý: Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại nhiều tỉnh/thành phố cho cùng một người sử dụng lao động, doanh nghiệp cần báo cáo qua môi trường điện tử cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động đến làm việc trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc.

D. Xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài

Người lao động nước ngoài sau khi được cấp giấy phép lao động cần xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài để được phép cư trú và làm việc hợp pháp tại Việt Nam.

 Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú của doanh nghiệp (người sử dụng lao động).
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA8) có dán ảnh và chữ ký của người lao động nước ngoài.
  • Hộ chiếu còn hạn của người lao động nước ngoài.
  • Giấy phép lao động bản gốc.
  • 03 ảnh màu theo quy định.
  • Giấy xác nhận tạm trú.
  • Tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân của doanh nghiệp.

 Thời hạn thẻ tạm trú: Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp theo thời hạn của giấy phép lao động, tối đa là 02 năm.

Lưu ý quan trọng: Khi người lao động nước ngoài chấm dứt hợp đồng lao động, doanh nghiệp cần thu hồi giấy phép lao động và thẻ tạm trú để tránh các trách nhiệm pháp lý phát sinh.

Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực

Theo Điều 156 Bộ luật Lao động 2019 quy định giấy phép lao động hết hiệu lực trong các trường hợp sau:

  • Hết hạn: Giấy phép lao động hết hiệu lực khi đến ngày hết hạn ghi trên giấy phép.
  • Chấm dứt hợp đồng lao động: Khi hợp đồng lao động giữa người lao động nước ngoài và doanh nghiệp chấm dứt, giấy phép lao động cũng đồng thời hết hiệu lực.
  • Hợp đồng lao động không đúng với giấy phép: Nếu nội dung của hợp đồng lao động ký kết không đúng với nội dung ghi trên giấy phép lao động đã được cấp, giấy phép sẽ bị coi là hết hiệu lực.
  • Làm việc không đúng với giấy phép: Người lao động nước ngoài làm việc không đúng với nội dung công việc, vị trí công việc ghi trên giấy phép lao động cũng sẽ dẫn đến giấy phép hết hiệu lực.
  • Hợp đồng làm cơ sở cấp phép hết hạn hoặc chấm dứt: Nếu hợp đồng, thỏa thuận trong các lĩnh vực là cơ sở để cấp giấy phép lao động hết hạn hoặc bị chấm dứt, giấy phép lao động cũng sẽ hết hiệu lực.
  • Nước ngoài thôi cử lao động: Khi phía nước ngoài có văn bản thông báo chính thức về việc thôi cử người lao động đang làm việc tại Việt Nam, giấy phép lao động của người này sẽ hết hiệu lực.
  • Doanh nghiệp sử dụng lao động chấm dứt hoạt động: Nếu doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động nước ngoài chấm dứt hoạt động, giấy phép lao động của người lao động nước ngoài làm việc tại đó cũng hết hiệu lực.
  • Giấy phép lao động bị thu hồi: Trong trường hợp giấy phép lao động bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi do vi phạm quy định pháp luật, giấy phép sẽ không còn hiệu lực.

DỊCH VỤ XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI (WORK PERMIT)

Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài - Work Permit

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

1. Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trong tiếng Anh là gì?

Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có tên tiếng Anh là Work Permit.

2. Thời hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là bao lâu?

Thời hạn của giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam tối đa là 02 năm.

3. Lệ phí xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài là bao nhiêu?

Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam không cố định, phụ thuộc vào từng UBND cấp Tỉnh, Thành phố, nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

4. Thời gian xin giấy phép lao động là bao lâu?

Thời gian xin giấy phép lao động theo quy định là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian thực tế có thể lên đến 40 – 45 ngày, tuỳ từng trường hợp khác nhau.

5. Chi phí dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài trọn gói là bao nhiêu?

Chi phí trọn gói để xin giấy phép lao động cho người nước ngoài chỉ từ 5.000.000 VNĐ – 8.000.000 VNĐ (Tuỳ thuộc vào từng trường hợp cụ thể)

Giấy phép lao động là giấy tờ thiết yếu cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam. Nó bảo vệ quyền lợi người lao động và giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật. Lao động không có giấy phép hoặc sử dụng giấy phép không hợp lệ sẽ bị phạt nặng, thậm chí trục xuất. Do đó, cả người lao động và doanh nghiệp cần nắm rõ quy định và thực hiện đúng thủ tục để đảm bảo hoạt động lao động hợp pháp.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *