Nhà đầu tư nước ngoài có nhiều hình thức đầu tư tại Việt Nam. Trong đó, góp vốn vào tổ chức kinh tế là một trong những hình thức được nhiều nhà đầu tư lựa chọn. Vậy điều kiện để người nước ngoài góp vốn vào Việt Nam là gì và thủ tục tiến hành như thế nào, Luật Thành Đô xin mời quý khách hàng tìm hiểu qua bài viết “Thủ tục người nước ngoài góp vốn tại Việt Nam”.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
– Luật đầu tư số 61/2020/QH14;
– Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
– Văn bản pháp lý khác có liên quan.
II. ĐIỀU KIỆN NGƯỜI NƯỚC NGOÀI GÓP VỐN TẠI VIỆT NAM
Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:
(1) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài :
– Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
– Hình thức đầu tư;
– Phạm vi hoạt động đầu tư;
– Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
(2) Bảo đảm quốc phòng, an ninh;
(3) Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
III. HỒ SƠ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI GÓP VỐN TẠI VIỆT NAM
Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn thuộc trường hợp trên chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:
(1) Văn bản đăng ký góp vốn gồm những nội dung:
– Thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn;
– Ngành, nghề kinh doanh;
– Danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
– Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn vào tổ chức kinh tế;
– Giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
(2) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn;
(3) Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;
(4) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn (đối với trường hợp ổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn trong trường hợp tổ chức kinh tế đó có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, trừ tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được thành lập theo quy định của Chính phủ).
IV. THỦ TỤC NGƯỜI NƯỚC NGOÀI GÓP VỐN TẠI VIỆT NAM
Đầu tư theo hình thức góp vốn vào tổ chức kinh tế là hình thức đầu tư không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn vào tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Việc góp vốn làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
– Việc góp vốn dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;
– Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
Các trường hợp còn lại, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
Thủ tục người nước ngoài góp vốn vào Việt Nam (tổ chức kinh tế) được tiến hành theo các bước sau đây:
Bước 1: Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn thuộc trường hợp trên chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo danh mục tại mục III.
Bước 2: Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư nộp hồ sơ đăng ký góp vốn cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn và thông báo cho nhà đầu tư, trừ trường hợp tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục sau:
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc đáp ứng các điều kiện;
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan đăng ký đầu tư, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn; quá thời hạn yêu cầu mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn;
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn theo quy định và căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho nhà đầu tư. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn.
Sau khi nhà đầu tư nước ngoài được chấp thuận góp vốn, nhà đầu tư thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
Trên đây là tư vấn của Luật Thành Đô liên quan đến thủ tục người nước ngoài góp vốn tại Việt Nam. Nếu quý khách hàng có bất kỳ vướng mắc nào, vui lòng liên hệ Luật Thành Đô để được hỗ trợ tư vấn, giải đáp chi tiết.