Kinh doanh rượu là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, theo đó nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam kinh doanh rượu phải đáp ứng các điều kiện của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Để giúp Quý khách hàng hiểu rõ hơn về thủ tục thành lập công ty kinh doanh rượu có vốn nước ngoài, Luật Thành Đô giới thiệu bài viết: “Thủ tục thành lập công ty kinh doanh rượu có vốn nước ngoài”.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
– Luật đầu tư 2020;
– Luật doanh nghiệp 2020;
– Luật thương mại năm 2005;
– Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư;
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
– Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
– Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
– Biểu cam kết WTO về dịch vụ của Việt Nam;
– Nghị định số 105/2017/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2017 về kinh doanh rượu;
– Nghị định số 17/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 05/02/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
– Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
II. ĐIỀU KIỆN CỦA CÔNG TY KINH DOANH RƯỢU CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI
2.1. Điều kiện phân phối rượu của Công ty kinh doanh rượu có vốn nước ngoài
– Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
– Có hệ thống phân phối rượu trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên (đã bao gồm địa bàn doanh nghiệp đặt trụ sở chính); tại mỗi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải có ít nhất 01 thương nhân bán buôn rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán buôn rượu;
– Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài;
2.2. Điều kiện bán buôn rượu của Công ty kinh doanh rượu có vốn nước ngoài
– Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
– Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với ít nhất 01 thương nhân bán lẻ rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán lẻ rượu;
– Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu khác.
2.3. Điều kiện bán lẻ rượu của Công ty kinh doanh rượu có vốn nước ngoài
– Là doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật;
– Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng;
– Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu;
2.4. Điều kiện bán rượu tiêu dùng tại chỗ của Công ty kinh doanh rượu có vốn nước ngoài
– Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật;
– Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng và có đăng ký bán rượu tiêu dùng tại chỗ với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện nơi thương nhân đặt cơ sở kinh doanh;
– Rượu tiêu dùng tại chỗ phải được cung cấp bởi thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu;
– Trường hợp thương nhân tự sản xuất rượu để bán tiêu dùng tại chỗ thì phải có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp hoặc Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
III. THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH RƯỢU CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI
3.1. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kinh doanh rượu
3.1.1. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp không phải chấp thuận chủ trương
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Bước 2: Nộp hồ sơ, giải trình (nếu có)
– Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan đăng ký đầu tư:
+ Sở kế hoạch và đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính;
+ Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (Sau đây gọi chung là KCN);
– Giải trình về hồ sơ, điều kiện cấp phép (nếu có);
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý hồ sơ, nhận kết quả
– Sau 15 ngày làm việc, nhà đầu tư nhận kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Thông báo sửa đổi/bổ sung hồ sơ (nếu có).
3.1.2. Thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin quyết định chủ trương
Bước 2: Nộp hồ sơ, giải trình (nếu có)
– Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ xin quyết định chủ trương tại Bộ kế hoạch và đầu tư;
– Giải trình về hồ sơ xin quyết định chủ trương (nếu có);
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý hồ sơ, nhận kết quả
– Sau 63 ngày làm việc: Nhận kết quả là Quyết định chủ trương đầu tư của nhà đầu tư/ Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
– Sau 5 ngày làm việc: Nhận giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
3.1.3. Thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin quyết định chủ trương
Bước 2: Nộp hồ sơ, giải trình (nếu có)
– Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ xin quyết định chủ trương tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố;
– Giải trình về hồ sơ xin quyết định chủ trương (nếu có);
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý hồ sơ, nhận kết quả
– Sau 35 ngày làm việc: Nhận kết quả là Quyết định chủ trương đầu tư của nhà đầu tư/ Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
– Sau 5 ngày làm việc: Nhận giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
3.1.4. Thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban quản lý các KCN
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin quyết định chủ trương
Bước 2: Nộp hồ sơ, giải trình (nếu có)
– Nộp 04 bộ hồ sơ xin quyết định chủ trương tại Ban quản lý các KCN;
– Giải trình về hồ sơ xin quyết định chủ trương (nếu có);
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý hồ sơ, nhận kết quả
– Sau 35 ngày làm việc: Nhận kết quả là Quyết định chủ trương đầu tư của nhà đầu tư/ Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
– Sau 5 ngày làm việc: Nhận giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
3.2. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thành lập công ty kinh doanh rượu có vốn nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Bước 2: Nộp hồ sơ, giải trình (nếu có)
– Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến phòng đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố trực thuộc TW nơi đặt trụ sở chính;
– Giải trình, cung cấp các tài liệu khác (nếu có);
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý hồ sơ, nhận kết quả
– Sau 3 ngày làm việc nhận kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông báo từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
IV. HỒ SƠ THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH RƯỢU CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI
4.1. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư công ty kinh doanh rượu
(1) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu;
(2) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu khác đối với nhà đầu tư là tổ chức;
(3) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định trên đây, trong đó đề xuất dự án đầu tư thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
(4) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
(5) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
(6) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
(7) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
(8) Tài liệu giải trình khác về hồ sơ;
(9) Văn bản ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác tiến hành thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư công ty kinh doanh rượu (nếu có).
4.2. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thành lập công ty kinh doanh rượu có vốn nước ngoài
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
(2) Điều lệ công ty;
(3) Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần;
(4) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Chứng minh nhân dân/Căn cước/Hộ chiếu) đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân; Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
(5) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(6) Văn bản ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác tiến hành thủ tục thành lập công ty kinh doanh rượu có vốn nước ngoài (nếu có).
Sau khi hoàn thành các thủ tục này, để được triển khai hoạt động kinh doanh rượu, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục xin giấy phép hoạt động.
Trên đây là bài viết của Luật Thành Đô liên quan đến Thủ tục thành lập công ty kinh doanh rượu có vốn nước ngoài. Quý khách hàng vui lòng tham khảo bài viết, nếu có bất kỳ vướng mắc nào liên quan vui lòng liên hệ Luật Thành Đô để được tư vấn và hỗ trợ.