Phiếu lý lịch tư pháp là một trong những giấy tờ thể hiện chính xác nhất về nhân thân của một cá nhân cụ thể và là văn bản mang tính bắt buộc khi thực hiện một số thủ tục hành chính nhất định.
Khoản 4 điều 2 Luật lý lịch tư pháp năm 2009 quy định: “Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản”.
Theo quy định của pháp luật hiện nay, Phiếu lý lịch tư pháp bao gồm hai loại: Phiếu lý lịch tư pháp số 01 cấp cho các cá nhân (công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam) và cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã; Phiếu lý lịch tư pháp số 02 cấp theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử. Vì vậy, trong bài viết này, Luật Thành Đô sẽ chỉ đề cập đến “Thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01” để Quý khách hàng tham khảo. Các vấn đề liên quan đến thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 02 sẽ được đề cập trong một bài viết riêng.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Luật lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12;
2. Nghị định số 111/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật lý lịch tư pháp;
3. Thông tư số 244/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
4. Thông tư số 13/2011/TT-BTC về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu số lý lịch tư pháp;
5. Thông tư số 16/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTC về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu số lý lịch tư pháp.
II. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình;
2. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có nhu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cá nhân để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
2. Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia;
3. Sở tư pháp.
III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
1. Hồ sơ xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp
– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp áp dụng cho cá nhân yêu cầu cấp Phiếu (Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP, trong đó: Mẫu số 03/2013/TT-LLTP áp dụng cho các cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP áp dụng cho các trường hợp ủy quyền và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch) hoặc Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp áp dụng cho các cơ quan nhà nước, tổ chưc chính trị, tổ chức chính trị – xã hội (Mẫu số 05a/2013/TT-LLTP);
– Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
– Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Trường hợp cá nhân ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp, người thực hiện thủ tục phải nộp thêm văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.
(Lưu ý:Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền)
2. Số lượng: 02 bộ
3. Cách thức nộp hồ sơ
Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc cá nhân được ủy quyền thực hiện thủ tục này nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
– Trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi người được cấp thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người được cấp tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người được cấp cư trú trước khi xuất cảnh.
– Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu, người thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
– Trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người nước ngoài cư trú tại Việt Nam, người thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi người được cấp cư trú; trường hợp người được cấp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
5. Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp
– Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với các trường hợp sau đây:
+ Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
+ Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
– Sở Tư pháp có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với các trường hợp sau đây:
+ Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
+ Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
+ Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
– Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp.
Trong trường hợp cần thiết, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp có trách nhiệm xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích khi cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
6. Từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp có quyền từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
– Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp không thuộc thẩm quyền;
– Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người khác mà không được sự ủy quyền hợp pháp của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
– Giấy tờ kèm theo Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp không đầy đủ hoặc giả mạo.
Trường hợp từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp, cơ quan có thẩm quyền cấp sẽ thông báo cho người yêu cầu cấp bằng văn bản trong đó có nêu rõ lý do từ chối cấp.
7. Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của cá nhân hoặc người nhận ủy quyền trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài hoặc trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp được kéo dài hơn nhưng không quá 15 ngày.
8. Phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp
– Phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người;
– Riêng đối với các trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ), Phí cấp phiếu lý lịch tư pháp là 100.000 đồng/lần/người).
– Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/ phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
– Hiện nay, pháp luật có quy định một số đối tượng thuộc diện miễn nộp phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp bao gồm:
+ Trẻ em;
+ Người cao tuổi;
+ Người khuyết tật;
+Người thuộc diện hộ nghèo;
+ Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu.
9. Mẫu Phiếu lý lịch lý tư pháp số 01
Phiếu lý lịch tư pháp số 01 được cấp theo biểu mẫu số 06/2013/TT-LLTP quy định tại Thông tư 16/2013/TT-BTP.
Phiếu lý lịch tư pháp số 01 bao gồm các nội dung sau:
– Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Tình trạng án tích:
+ Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
+ Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
+ Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.
– Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung quy định tại khoản này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
Trên đây là toàn bộ thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01 theo quy định của pháp luật hiện hành. Với đội ngũ luật sư nhiệt huyết, tận tình và giàu kinh nghiệm, Luật Thành Đô rất vui khi được tiếp nhận, giải đáp các vướng mắc có liên quan và luôn sẵn sàng trở thành người đồng hành của Quý doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp cũng như rất nhiều thủ tục pháp lý khác.
Trân trọng./.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Giám đốc – Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN
ĐT: 0982.976.486
CÔNG TY LUẬT THÀNH ĐÔ
Trụ sở: P409, Tòa nhà B11C Khu đô thị mới Nam Trung Yên – Cầu Giấy – Hà Nội
Văn phòng: Khu B3, L03 Shop House 24h, Đường Tố Hữu, Hà Nội
Điện thoại: 024 6680 6683/024 6681 7203 Fax: 024 6681 7203
Email: luatthanhdo@gmail.com/admin@luatthanhdo.com
Website: http://luatthanhdo.com.vn